Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật phân khu đô thị N3 – tỷ lệ 1/5000 – Hà Nội
Mô tả tài liệu
Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật phân khu đô thị N3 – tỷ lệ 1/5000 – Hà Nội
Cung cấp các thông tin diễn giải hiện trạngthống hạ tầng kỹ thuật của đồ án.
Thông tin Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật phân khu đô thị N3
Thuộc đồ án: Quy hoạch phân khu đô thị N3 – tỷ lệ 1/5000 – Hà Nội
Theo Đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 (QHCHN2030) đã được Thủ tướng phê duyệt, Phân khu đô thị N3 thuộc địa giới hành chính huyện Đông Anh và huyện Mê Linh, nằm trong khu vực phát triển mở rộng đô thị trung tâm, là một trong 11 phân khu thuộc chuỗi đô thị mở rộng của đô thị phía Bắc sông Hồng, tiếp giáp với hành lang xanh sông Cà Lồ, sông Thiếp - đầm Vân Trì là khu vực có cảnh quan thiên nhiên đẹp, có trục đường cao tốc Bắc Thăng Long – Nội Bài là tuyến giao thông huyết mạch từ sân bay quốc tế Nội Bài về trung tâm thủ đô đi qua, là khu vực có tốc độ đô thị hóa khá nhanh. Hiện nay, trong khu vực có nhiều dự án phát triển các khu đô thị mới, khu công nghiệp tập trung, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô thị đang triển khai, đóng góp vai trò quan trọng đối với Thành phố trung tâm, trong việc tạo lập hình ảnh đô thị mới hiện đại chất lượng cao.
Xem thêm: Thuyết minh quy hoạch phân khu đô thị N3 – tỷ lệ 1/5000 – Hà Nội
- Phạm vi quy hoạch:
Khu vực nghiên cứu phân khu đô thị N3 nằm phía Tây Bắc đô thị trung tâm, Giới hạn cụ thể như sau:
+ Phía Bắc đến hành lang sông xanh Cà Lồ
+ Phía Tây đến hành lang sông xanh đầm Tiền Phong
+ Phía Đông đến hành lang sông xanh đầm Vân Trì - Sông Cà Lồ
+ Phía Nam đến sống xanh sông Thiếp - Đầm Vân Trì
Quy hoạch phân khu đô thị N3
- Mục tiêu:
+ Cụ thể hóa các định hướng của (QHCHN2030), đáp ứng thời gian, yêu cầu quản lý nhà nước.
+ Quy hoạch, khớp nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật cho phân khu đô thị N3 trên cơ sở định hướng QHCHN2030, kế thừa có chọn lọc các quy hoạch liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và tiêu chuẩn thiết kế hiện hành.
+ Cải tạo, chỉnh trang các khu dân cư, làng xóm hiện có gắn với việc bảo tồn, tôn tạo các di sản lịch sử văn hoá; hoàn thiện cơ cấu đơn vị ở; nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
+ Làm cơ sở tổ chức lập quy hoạch chi tiết, đề xuất danh mục các chương trình đầu tư và dự án chiến lược; kiểm soát phát triển và quản lý đô thị theo quy hoạch.
+ Rà soát, khớp nối các đồ án quy hoạch, dự án đầu tư có liên quan. Nghiên cứu đề xuất giải pháp đối với các đồ án quy hoạch, dự án đầu tư đã được Thủ tướng Chính phủ cho phép tiếp tục triển khai và đang được nghiên cứu rà soát (theo hướng: giữ nguyên cập nhật vào quy hoạch phân khu, được điều chỉnh tổng thể hoặc điều chỉnh cục bộ,...).
+ Phân tích đánh giá điều kiện tự nhiên, hiện trạng và các quy định của Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội có liên quan đến phân khu đô thị. Xác định cụ thể hóa phạm vi ranh giới, diện tích, quy mô đất đai, dân số và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị; các khu vực bảo tồn, cải tạo, chỉnh trang và xây dựng mới phù hợp với: Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô, Quy hoạch chuyên ngành, Quy hoạch mạng lưới,...và tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng và tiêu chuẩn thiết kế.
+ Xác định các nguyên tắc, yêu cầu tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đối với các khu chức năng và các không gian đặc trưng tại khu vực lập quy hoạch phân khu.
+ Xác định khung kết cấu hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, đề xuất các hạng mục ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện.
+ Đề xuất Quy định quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch phân khu, làm cơ sở lập: Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc; các quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư theo quy định và để các cấp chính quyền địa phương và cơ quan quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch được duyệt..
- Một phần nội dung tài liệu:
Hiện trạng nền:
Khu đất lập quy hoạch được chia ra 2 khu vực:
+ Khu vực phía Bắc tuyến đường sắt Hà Nội – Lào Cai tiêu nước ra sông Cà Lồ. Cao độ đất canh tác nông nghiệp khoảng từ 8-11m, hướng dốc chủ yếu về phía sông Cà Lồ. Cao độ khu vực dân cư, cơ quan, cơ sở công nghiệp và dịch vụ từ 9,5-11,5m. Riêng dải đất hẹp dọc theo bờ sông Cà Lồ có cao độ tương đối thấp, khoảng 6,5-8m. Nói chung cao độ nền khu vực này đảm bảo thoát nước tự chảy ra sông Cà Lồ theo quy hoạch thủy lợi (H>9,2m)
+ Khu vực phía Nam tuyến đường sắt Hà Nội – Lào Cai tiêu nước ra đầm Tiền Phong và đầm Vân Trì với cao độ nền từ 7m -10,8m, hướng dốc chủ yếu về phía Nam (đầm Vân Trì) và một phân về phía Tây (đầm Tiền Phong). Cao độ nền khu vực dân cư làng xóm, cơ quan công sở, trường học, các cơ sở sản xuất công nghiệp cao hơn đất canh tác từ 0,5-1m. Ven đầm vân trì và Tiền phong là dải đất bán ngập, cao độ thấp hơn 7,0m. Nói chung, khu vực này có cao độ nền đảm bảo thoát nước tự chảy ra đầm Tiền Phong và đầm Vân Trì.
- Thời điểm lập quy hoạch:
+ Năm 2013
Xem thêm: Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược phân khu đô thị N2 – tỷ lệ 1/2000 – Hà Nội
Thành phần hồ sơ quy hoạch bao gồm:
- Bản vẽ (CAD):
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật phân khu đô thị N3 – tỷ lệ 1/5000 – Hà Nội
Hình ảnh hiện trạng hạ tầng kỹ thuật phân khu đô thị N3
Xem thêm tài liệu liên quan Tại Đây!
Tài liệu thường xem thêm
Gợi ý tài liệu dành cho bạn