Bản đồ quy hoạch cấp nước-quy hoạch chi tiết khu dân cư tuyến đường dẫn phía Bắc - Nam cầu An Đông - thành phố Phan Rang - Tháp Chàm - tỉnh Ninh Thuận

Mô tả tài liệu
BẢN ĐỒ QUY HOẠCH CẤP NƯỚC - QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU DÂN CƯ TUYẾN ĐƯỜNG DẪN PHÍA BẮC - NAM CẦU AN ĐÔNG THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM, TỈNH NINH THUẬN - TỶ LỆ 1/500
Xây dựng khu dân cư mới hai bên tuyến đường dẫn, để đảm bảo mỹ quan kiến trúc đô thị đồng bộ, tạo bộ mặt thẩm mỹ về kiến trúc quy hoạch của trục đường chính thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, xứng đáng là đô thị loại II.
Thông tin bản đồ quy hoạch cấp nước-quy hoạch chi tiết khu dân cư tuyến đường dẫn phía Bắc - Nam cầu An Đông
Quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư xây dựng hình thành và phát triển đô thị, kêu gọi đầu tư tại địa bàn thành phố, cải tạo điều kiện sống của người dân và từng bước hoàn chỉnh cảnh quan đô thị Phan Rang - Tháp Chàm xứng tầm là đô thị loại II, đô thị du lịch chung theo định hướng của tỉnh.
Hình ảnh minh họa thuộc một phần bản đồ quy hoạch cấp nước
- Điều kiện tự nhiên
Vị trí và quy mô: Tổng diện tích lập đồ án quy hoạch khoảng 95,18 ha bao gồm 4 khu vực: Khu 1: 60,84 ha; Khu 2: 2,9 ha; Khu 3: 8,33 ha; Khu 4: 23,11 ha;.
+ Khu vực 1 có quy mô khoảng 60,84 ha có phạm vi ranh giới:
- Phía Đông : giáp các khu dân cư phường Đông Hải;
- Phía Tây : giáp các khu dân cư phường Mỹ Hải và phường Mỹ Đông;
- Phía Bắc : giáp đường 16 tháng 4;
- Phía Nam : giáp các khu dân cư phường Đông Hải.
+ Khu vực 2 có quy mô khoảng 2,91ha có phạm vi ranh giới:
- Phía Đông : giáp các khu dân cư phường Đông Hải;
- Phía Tây : giáp các khu dân cư phường Đông Hải và kênh Chà Là;
- Phía Bắc : giáp kênh Chà Là;
- Phía Nam : giáp đất khu dân cư hiện hữu và đất nuôi trồng thuỷ sản. .
+ Khu vực 3 có quy mô khoảng 8,33ha có phạm vi ranh giới:
- Phía Đông : giáp đất khu dân cư hiện hữu và đất nuôi trồng thuỷ sản;
- Phía Tây : giáp các khu dân cư phường Đông Hải;
- Phía Bắc : giáp các khu dân cư phường Đông Hải;
- Phía Nam : giáp sông Dinh.
+ Khu vực 4 có quy mô khoảng 23,11ha có phạm vi ranh giới:
- Phía Đông : giáp đất nuôi trồng thuỷ sản và nghĩa trang hiện hữu;
- Phía Tây : giáp đất khu dân cư hiện hữu và đất nuôi trồng thuỷ sản;
- Phía Bắc : giáp sông Dinh;
- Phía Nam : giáp đất nuôi trồng thuỷ sản.
- Nguồn nước:
+ Nguồn nước cấp cho khu Quy hoạch là nguồn nước nhà máy nước thành phố Phan Rang, lấy từ ống trên các đường chính đường Ven Biển, đường Yên Ninh và đường Dẫn phía Bắc và Nam cầu An Đông...
- Tiêu chuẩn cấp nước và nhu cầu dùng nước
+ Dân cư: 120l/ng-ngày.
+ Khu thương mại, dịch vụ công cộng: 10% nhu cầu.
+ Số người ở trong khu nhà ở: 6.175người.
+ Nhu cầu dùng nước lấy tròn Q = 850 m³/ngày.
- Thiết kế mạng lưới cấp nước cho khu quy hoạch:
+ Ống cấp nước Þ300 hiện trạng giữ nguyên để đấu nối.
+ Ống cấp nước Þ100 - Þ63, trên các trục đường bao quanh khu quy hoạch là ống cấp chính cung cấp cho khu dân cư, các tuyến này chạy đi theo các trục giao thông cấp nước cho khu vực ở, khu vực công trình công cộng, các tuyến này được nối với nhau tạo thành một mạng vòng cấp nước, nhằm đảm bảo sự an toàn và liên tục cho các khu vực. Ống cấp nước sử dụng ống HDVE, được xây dựng trên lề đường cách mặt đất 0,8m – 1.0m và cách móng công trình 1,5m.
+ Lưu lượng cấp nước chữa cháy q = 20 l/s cho 1 đám cháy trong 3 giờ, số đám cháy xảy ra đồng thời 1 lúc là 1 đám cháy theo TCVN 2622 – 1995. Dựa vào hệ thống cấp nước chính của khu quy hoạch bố trí họng lấy nước chữa cháy Þ100 đặt cách nhau 150m (theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01- 2008/BXD) về Quy hoạch xây dựng. Ngoài ra khi có sự cố cháy cần bổ xung thêm nguồn nước mặt của các sông gần nhất để chữa cháy …
- Thời gian báo cáo
+ Năm 2015
Hình ảnh minh họa bảng thông kê khối lượng và khai toán kinh phí thuộc một phần thuyết minh về quy hoạch cấp nước
Thành phần báo cáo gồm
- Bản vẽ (.cad)
+ QH 07: Bản đồ quy hoạch cấp nước
Xem thêm: Tại đây!
Tài liệu thường xem thêm
Gợi ý tài liệu dành cho bạn